Hãy đọc to chữ “doubt” (phiên âm IPA: /daʊt/), rõ ràng khi đọc không hề xuất hiện chữ “b” nào cả. Vậy chữ “b” nằm trong từ này để làm gì? Tại sao có những từ tiếng Anh không được đọc lên dù nó vẫn nằm vị trí quan trọng trong từ? Nhà giáo Gina Cooke sẽ giải thích nguồn gốc sâu xa của lý do “doubt” và việc phát âm và bỏ từ trong video clip rất ngắn trên đây.

Đạo diễn: David Bernal, giọng đọc: Gina Cooke.

Một số chú ý trong bài:

  • Các họ của từ “doubt”.
  • Những từ được in đậm và dịch nghĩa tiếng Việt của chúng.
  • Ý nghĩa lịch sử của từ dẫn đến cách đọc khác lạ.

 

People often think the word “doubt” spelling is a little crazy because of the letter “b”. Since it doesn't spell a sound, most folks can't figure out what it's doing there. But in spite of what most of us learn in school, sound is the most important aspect of spelling an English word. A word's meaning and history need to come first. To doubt means to question, to waver, to hesitate.  As a noun, it means uncertainty or confusion.
Người ta thường cảm thấy đánh vần từ “doubt” thiệt là kỳ vì có chữ “b”. Nó không được đọc ra tiếng, gần như người ta không thể hiểu chữ “b” có mặt để làm gì. Bất chấp những điều được dạy ở trường, rằng âm phát ra là phần quan trọng nhất trong việc đánh vần một từ tiếng Anh. Nghĩa và lịch sử của từ cần được ưu tiên hơn. Động từ doubt nghĩa là hỏi, dao động, lưỡng lự. Là danh từ, nó mang nghĩa không chắc chắn hay nhầm lẫn.
The present-day English word “doubt” started as a Latin word, “dubitare”. It first moved from Latin into French where it lost both its “buh” sound and its letter “b”. And then it came into English in the 13th century. About 100 years later, scribes who wrote English but also knew Latin, started to reinsert the “b” into the word's spelling, even though no one pronounced it that way. But why would they do this? Why would anyone in their right mind reinsert a silent letter into a spelling? Well, because they knew Latin, the scribes understood that the root of “doubt” had a “b” in it. Over time, even as fewer literate people knew Latin, the “b” was kept because it marked important, meaningful connections to other related words, like “dubious” and “indubitalbly,” which were subsequently borrowed into English from the same Latin root, “dubitare“. Understanding these historical connections not only helped us to spell “doubt,” but also to understand the meaning of these more sophisticated words. But the story doesn't end there. If we look even deeper, we can see beyond the shadow of a doubt, just how revealing that “b” can be. There are only two base words in all of English that have the letters “d-o-u-b”: one is doubt, and the other is double. We can build lots of other words on each of these bases, like doubtful and doubtless, or doublet, and redouble, and doubloon. Từ “doubt” trong tiếng Anh hiện nay bắt đầu từ một từ Latin, “dubitare”. Đầu tiên khi chuyển từ tiếng Latin sang tiếng Pháp thì nó bị lược mất âm “buh” và chữ cái “b”. Sau đó nó trở thành một từ tiếng Anh vào thế kỉ 13. Khoảng 100 năm sau, những nhà thơ viết tiếng Anh nhưng cũng biết cả tiếng Latin, bắt đầu ghép chữ “b” trở lại vào từ “doubt”, dù không ai phát âm nó kiểu đó. Nhưng tại sao họ lại làm vậy? Tại sao ai đó với trí óc bình thường lại thêm lại một âm câm vào một từ? Vâng, bởi vì họ biết tiếng Latin, các nhà thơ hiểu rằng gốc của từ “doubt” có chữ “b” trong đó. Dần dần, cho dù càng ít nhà văn biết tiếng Latin, chữ “b” vẫn được giữ bởi vì nó đánh dấu sự liên kết quan trọng, ý nghĩa với các từ liên quan khác, như là “không đáng tin” và “không nghi ngờ gì nữa“, những từ sau đó cũng được mượn từ một gốc Latin chung, “nghi ngờ“. Hiểu những liên kết lịch sử này không chỉ giúp chúng ta đánh vần từ “doubt”, mà còn để hiểu ý nghĩa của những từ xịn sò hơn. Nhưng câu chuyện vẫn chưa dừng lại tại đây. Nếu chúng ta tìm hiểu sâu hơn, chúng ta có thể thấy ngoài một cái bóng mơ hồ, chữ “b” càng tiết lộ nhiều hơn. Chỉ có hai từ cơ sở trong tiếng Anh có các chữ cái “d-o-u-b”: một là lưỡng lự, chữ còn lại là gấp đôi. Chúng ta có thể xây dựng thêm rất nhiều từ khác từ mỗi một từ trong hai từ ở trên, như nghi ngờchắc chắn, hay lưỡng cực, và gấp đôi, và đồng tiền vàng Tây Ban Nha.
It turns out that if we look into their history, we can see that they both derive from the same Latin forms. The meaning of double, two, is reflected in a deep understanding of doubt. See, when we doubt, when we hesitate, we second guess ourselves. When we have doubts about something, when we have questions or confusion, we are of two minds. Historically, before English began to borrow words from French, it already had a word for doubt. That Old English word was “tweogan,” a word whose relationship to “two” is clear in its spelling as well. So the next time you are in doubt about why English spelling works the way it does, take a second look. What you find just might make you do a double-take. Hóa ra nếu nhìn vào lịch sử của chúng, ta có thể thấy chúng có chung gốc từ Latin. Nghĩa của double, gấp đôi, được phản ánh trong cách hiểu sâu xa của doubt. Như, khi chúng ta ‘nghi ngờ', khi chúng ta lưỡng lự, chúng ta tự phỏng đoán lần nữa. Khi ta nghi ngờ thứ gì đó, khi ta thắc mắc hay ta mơ hồ, tức là tâm trí ta đang chia hai. Về mặt lịch sử, trước khi tiếng Anh bắt đầu vay mượn từ tiếng Pháp, nó đã có một chữ  nghĩa là “nghi ngờ”. Từ tiếng Anh cổ đó là “tweogan”, từ có mối quan hệ với “two” này cũng đánh vần rất rõ ràng. Nên lần sau nếu bạn nghi ngờ tại sao cách đánh vần tiếng Anh lại như vậy hãy xem lại lần nữa. Thứ bạn khám phá được có thể sẽ làm bạn phải xem lại lần hai đấy.

Videoclip và nội dung bài viết được dẫn nguồn từ Ted.com theo giấy phép Creative Commons CC BY-NC-ND 4.0

MITC ICTC logo #newthingeachweek #week17th

#moituanmotkienthuc #tuan17